VNINDEX1176.13 (-16.88 -1.41%)991,232,300 CP 21,776.29 Tỷ 63 215 286HNXINDEX221.12 (-5.08 -2.25%)119,924,206 CP 2,416.26 Tỷ 47 127 151VN301194.97 (-15.77 -1.3%)294,177,075 CP 8,912.48 Tỷ 4 3 23HNX30469.57 (-15.3 -3.16%)95,390,400 CP 2,096.23 Tỷ 4 2 24

Tổng hợp các thuật ngữ trong chứng khoán từ Cơ bản - Nâng cao

Chứng khoán được xem là một lĩnh vực đã xuất hiện từ lâu trên thị trường. Hiện tại, làn sóng xu thế đầu tư chứng khoán ngày càng lan rộng, đồng nghĩa với việc số lượng các nhà đầu tư mới tham gia vào thị trường cũng gia tăng đáng kể. Nhưng để có thể hiểu được  về khái niệm cũng như các thuật ngữ trong chứng khoán là một điều khó khăn. Vậy nên hay cùng theo dõi bài viết dưới đây mà FTV chia sẻ để có thể biết thêm các kiến thức trong lĩnh vực đàu tư chứng khoán.

Thuật ngữ trong chứng khoán là gì?

Thuật ngữ trong chứng khoán là các từ ngữ đặc biệt được nhà đầu tư dùng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán và có liên quan tới kỹ thuật đầu tư, phương thức giao dịch, các chỉ số giao dịch về thị trường chứng khoán,…

Các thuật ngữ trong chứng khoán mà các nhà đầu tư phải nắm rõ

Các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán mà các nhà đàu tư cần nắm

Các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán mà các nhà đầu tư cần nắm rõ

Các thuật ngữ về chứng khoán, thị trường chứng khoán

Chứng khoán trong tiếng Anh còn được gọi là Securities có thể hiểu một cách ngắn gọn chính là các loại giấy tờ có giá trị: cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu,… được các tổ chức phát hành theo quy định của luật chứng khoán và theo hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hay dữ liệu điện tử.

- Thị trường chứng khoán: là nơi mà các loại chứng khoán được giao dịch mua bán tại đây. Thông qua các sàn giao dịch chứng khoán nhà đầu tư có thể thực hiện các giao dịch, từ đó trao đổi quyền sở hữu chứng khoán.

- Thị trường chứng khoán sơ cấp: chính là nơi đầu tiên chứng khoán được phát hành bởi chính phủ, quỹ đầu tư, doanh nghiệp và bán cho người mua. Ở thị trường này chứng khoán được gọi là chứng khoán mới phát hành và được bán với giá phát hành.

- Thị trường Chứng khoán thứ cấp: là thị trường mua đi bán lại các chứng khoán, sau khi chúng đã được phát hành qua thị trường sơ cấp. Mục đích của thị trường thứ cấp chính là kiếm lợi nhuận, di chuyển các loại tài sản xã hội, các dòng vốn đầu tư. Chứng khoán thường được mua bán trên ba sàn chứng khoán lớn có tổ chức như: HSX, HNX, UPCOM.

Các thuật ngữ trong chứng khoán về cổ phiếu

Thuật ngữ về sản phẩm chứng khoán - cổ phiếuThuật ngữ về các sản phẩm chứng khoán - cổ phiếu

- Cổ phiếu: là giấy chứng nhận số tiền đầu tư hoặc cổ phần, chính là phần sở hữu tại công ty mà các bạn đầu tư.

 - Cổ phần: là nguồn vốn điều lệ của 1 công ty được chia thành các phần bằng nhau.

- Cổ đông: là một trong số các chủ sở hữu của công ty phát hành.

- Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông): là loại cổ phiếu rất phổ biến của các công ty cổ phần, trong đó các cổ đông sở hữu cổ phiếu thường có quyền lợi được tự do mua bán hoặc chuyển nhượng, có quyền dự họp đại hội cổ đông và đưa ra biểu quyết về các vấn đề quan trọng trong công ty. Ngoài ra, cổ đông còn được hưởng cổ tức dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như số lượng cổ phiếu đang nắm giữ.

- Cổ phiếu ưu đãi: là chứng chỉ dùng để xác nhận quyền sở hữu 1 phần vốn góp trong một công ty, trong đó các nhà đầu tư sở hữu loại cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với các cổ đông thường. Tuy nhiên, bên cạnh các quyền lợi ưu tiên bạn có thể bị giới hạn quyền cổ đông khác nếu so sánh với việc sở hữu cổ phiếu thông thường, điều này nhằm đảm bảo nguyên tắc bình đẳng cho các nhóm cổ đông của công ty, nếu có thêm 1 quyền ưu đãi thì sẽ đi kèm theo 1 quyền hạn chế.

- Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: là cổ phiếu mà chủ sở hữu loại này, sẽ được ưu tiên trả cổ tức cao hơn so với cổ phiếu thường. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cổ phiếu ưu đãi cổ tức sẽ bị hạn chế quyền dự họp, biểu quyết, đề cử người vào ban kiểm soát hay hội đồng quản trị. 

- Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: chính là cổ phiếu mà khi sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại các nhà đầu tư có đặc quyền được hoàn lại vốn. Việc hoàn lại vốn còn tùy thuộc vào điều kiện đã giao ước với công ty hoặc khi cổ đông yêu cầu. Ngoài ra, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền phát biểu, tham dự cuộc họp đại hội đồng cổ đông, có quyền biểu quyết.

- Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: là cổ phiếu mà khi các nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu ưu đãi biểu quyết sẽ có quyền tương tự như cổ đông phổ thông. Trong đó bao gồm: quyền biểu quyết, dự họp, quyền được đề cử người vào hội đồng quản trị hoặc ban kiểm soát. Đặc biệt, khi đầu tư cổ phiếu ưu đãi biểu quyết các nhà đầu tư sẽ sở hữu tỷ lệ biểu quyết cao hơn so với cổ phiếu phổ thông, nhưng sẽ bị hạn chế quyền chuyển nhượng cổ phiếu đó.

- Cổ tức: là phần lợi nhuận mỗi năm của công ty được chia cho các cổ đông, có thể là cổ phiếu bằng tiền hoặc bằng cổ phiếu.

- Cổ tức cố định: là phần lợi nhuận được chia cho cổ đông mà không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Cổ tức cố định chỉ xuất hiện khi doanh nghiệp đó có phát hành cổ phiếu ưu đãi cổ tức.  

Các thuật ngữ trong chứng khoán về trái phiếu

Thuật ngữ về sản phẩm chứng khoán - trái phiếuThuật ngữ về các sản phẩm chứng khoán - trái phiếu

- Trái phiếu: là giấy xác nhận có nghĩa vụ nợ của các công ty phát hành đối với người mua trái phiếu.

- Trái phiếu doanh nghiệp: là loại chứng khoán được phát hành bởi các công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần được thành lập, hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Trái phiếu các doanh nghiệp đa dạng và phát hành với mục đích tăng nguồn vốn cho doanh nghiệp.

- Trái phiếu chính phủ: là trái phiếu do tổ chức chính phủ phát hành nhằm huy động vốn. Thông qua nhà đầu tư, Nhà nước có thể thu hút vốn đầu tư cho ngân sách hoặc cho các dự án đầu tư. Trên thị trường hiện nay Chính phủ đang được xem là nhà phát hành trái phiếu uy tín, ít rủi ro nhất. 

- Trái phiếu từ các tổ chức ngân hàng tài chính: các tổ chức này có quyền được phát hành trái phiếu với mục đích tăng thêm nguồn vốn kinh doanh cho định chế tài chính.

- Trái phiếu có lãi suất thả nổi (lãi suất biến đổi): là loại trái phiếu được trả lợi tức khác nhau trong mỗi một  kỳ. Mức lãi suất này sẽ biến đổi theo lãi suất tham chiếu của trái phiếu, cộng thêm 1 biên độ giao động nhất định.

- Trái phiếu có mức lãi suất bằng không: là loại trái phiếu mà người mua sẽ hoàn toàn không nhận được mức lãi trong thời gian sở hữu, mà được nhận lãi vào thời điểm mua. Được mua với mức giá thấp hơn so với mua chiết khấu và trái chủ sẽ được hoàn trả lại số tiền bằng mệnh giá khi trái phiếu đó đến ngày đáo hạn.

- Trái phiếu có lãi suất cố định: là loại trái phiếu mà nhà đầu tư sẽ được trả lợi tức xác định dựa vào tỷ lệ phần trăm cố định tính theo mệnh giá.

- Trái phiếu có bảo đảm: Là loại trái phiếu được bảo đảm sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần gốc lãi bằng tài sản đảm bảo.

- Trái phiếu không bảo đảm: là trái phiếu chỉ được đảm bảo bằng sự uy tín của nhà phát hành nó mà không có bất kỳ tài sản nào làm đảm bảo.

- Trái phiếu ghi danh: Là loại trái phiếu có ghi tên, thông tin của chủ sở hữu trên trái phiếu đó và trong sổ sách của tổ chức phát hành. Người sở hữu trái phiếu ghi danh sẽ được trả trái tức theo kỳ hạn đã ghi trên trái phiếu hay cam kết của nhà phát hành.

- Trái phiếu vô danh: Là loại trái phiếu không ghi tên, thông tin của chủ sở hữu trên trái phiếu lẫn trong sổ sách của tổ chức phát hành. Đối với trái phiếu vô danh thì nhà đầu tư sẽ được trả lợi tức nửa năm từ các đơn vị phụ trách trả lãi: ngân hàng, bưu điện,…

- Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu: Là loại trái phiếu cho phép người sở hữu có quyền mua số lượng cổ phiếu nhất định của công ty với  mức giá và thời gian nhất định.

- Trái phiếu mua lại: Loại trái phiếu được mua lại 1 hoặc toàn bộ bởi nhà phát hành trước khi tới thời gian đáo hạn.

- Trái phiếu chuyển đổi: Loại trái phiếu của công ty cổ phần phát hành, trái chủ có thể chuyển đổi sang cổ phiếu thường của công ty đó. Việc này được căn cứ vào xác định cụ thể về tỷ lệ và thời gian khi mua trái phiếu.

- Trái tức: chính là mức lợi nhuận thu được từ trái phiếu.

- Trái chủ: là các nhà đầu tư sở hữu trái phiếu.

Thuật ngữ về sản phẩm chứng khoán khác

- Chứng chỉ quỹ: là loại chứng khoán dùng để xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với phần vốn góp của quỹ đại chúng. Từ khoản vốn góp này quỹ đầu tư chứng khoán được hình thành nhằm mục đích phân tán rủi ro và đa dạng hóa đầu tư.

Chứng khoán Phái sinh: là hợp đồng tài chính được thiết lập để xác nhận quyền, nghĩa vụ giữa 2 bên ở thời điểm hiện tại, về giao dịch sẽ được thực hiện tại một thời điểm xác định trong tương lai. Hiện nay, trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam đã có chứng khoán phái sinh như: hợp đồng tương lai chỉ số VN30 và hợp đồng mà giá của nó phụ thuộc giá vào chỉ số VN30. Ngoài ra, tại thị trường chứng khoán Việt Nam còn có sản phẩm chứng quyền có đảm bảo, là loại chứng khoán giá của nó thay đổi dựa vào giá cổ phiếu cơ sở, cung - cầu trên thị trường và thời gian đáo hạn chứng quyền. Thông thường, chứng khoán phái sinh có đòn bẩy rủi ro cao hơn so với chứng khoán thường.

- Chứng khoán Vốn: được biết tới như là cổ phiếu thường. Đây là loại chứng khoán được công ty cổ phần phát hành để thể hiện quyền sở hữu 1 phần vốn, tài sản của công ty đối với cổ đông.

- Chứng khoán Nợ: là loại chứng khoán hay dùng để xác nhận mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay. Khi các bạn sở hữu chứng khoán nợ hoặc trái phiếu công ty, điều này thể hiện bạn là chủ nợ và công ty đó phải có trách nhiệm hoàn trả gốc cùng với lãi suất. Chứng khoán nợ thể hiện số tiền cho vay,kỳ hạn, lãi suất, thời gian đáo hạn…

Các chỉ số tài chính

- Index: là chỉ số thị trường chứng khoán thể hiện mức vốn hóa, giá của thị trường cổ phiếu trên thị trường ở một thời điểm bất kỳ.

- VN-Index: chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của toàn bộ cổ phiếu đã được niêm yết và giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HSX).

- HNX-Index: chỉ số thể hiện những xu hướng biến động về giá của toàn bộ cổ phiếu được niêm yết, giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).

- HNX30-Index: chỉ số giá đánh giá của 30 công ty có vốn hóa thị trường cao nhất tại Sàn giao dịch HNX

- VN30-Index: chỉ số vốn hóa của doanh nghiệp dùng để đo lường sự tăng trưởng của 30 công ty có mức vốn hóa cao nhất trên thị trường. Chỉ số này chiếm tỷ trọng hơn 80%so với tổng giá trị vốn hóa của VN-Index.

- VNALLshare-Index: đây là chỉ số vốn hóa của toàn bộ cổ phiếu được niêm trên sàn HSX và đáp ứng tiêu chí sản lọc về tỷ lệ tự do chuyển nhượng và tính thanh khoản.

Các thuật ngữ trong bảng giá chứng khoán

- Mệnh giá: là số tiền được ghi trên trái phiếu hoặc cổ phiếu mới khi phát hành.

- Thị giá: là giá giao dịch chứng khoán được mua – bán, giao dịch trên thị trường tại 1 thời điểm cụ thể.

- Giá khớp lệnh: là mức giá giao dịch thành công được xác định dựa vào kết quả khớp lệnh tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

- Giá mở cửa: là mức giá đóng cửa trong phiên giao dịch ngày hôm trước.

- Giá đóng cửa: là mức giá trên thị trường cổ phiếu tại thời điểm đóng cửa, kết thúc phiên giao dịch. Trong đó việc đóng cửa sẽ được diễn ra trên 1 thị trường chứng khoán cụ thể.

- Giá cao nhất: là mức giá cao nhất được giao dịch thành công trong 1 ngày giao dịch hoặc 1 phiên giao dịch.

- Giá thấp nhất: là mức giá thấp nhất được giao dịch thành công trong 1 ngày giao dịch hay 1 phiên giao dịch.

- Biên độ giao động giá: là biên độ giao dịch so với mức giá tham chiếu. Biên độ giao động giá căn cứ để hình thành nên mức giá trần, giá sàn. Nghĩa là mức giá cao nhất hay thấp nhất có thể được đặt.

- Giá sàn: là mức giá thấp nhất của 1loại chứng khoán mà nhà đầu tư có thể thực hiện trong phiên giao dịch

- Giá trần: là mức giá cao nhất của 1 loại chứng khoán mà nhà đầu tư có thể thực hiện trong 1 phiên giao dịch.

- Đơn vị giao dịch: là số lượng chứng khoán sẽ được khớp lệnh nhỏ nhất tại hệ thống.

- Đơn vị yết giá: là đơn vị tiền tệ mà tại thị trường chứng khoán cho phép các nhà đầu tư được đặt lệnh giao dịch. Thông thường, mức giá đặt sẽ là bội số của đơn vị yết giá. Chú ý, từng loại chứng khoán khác nhau sẽ có một đơn vị yết giá khác nhau được tính riêng đối với cổ phiếu, trái phiếu.

- Ngày giao dịch không hưởng quyền: là ngày mà người mua khi giao dịch không được hưởng các quyền lợi có liên quan khi xác lập quyền sở hữu cổ phiếu (quyền nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu phát hành thêm hay quyền tham dự đại hội cổ đông,…).

Các thuật ngữ về tài khoản chứng khoán

Thuật ngữ về tài khoản chứng khoánThuật ngữ về tài khoản

- Thanh khoản: là độ nhanh chóng trong việc giao dịch mua bán chứng khoán. Đối với các cổ phiếu được niêm yết tính thanh khoản thể hiện cho khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày. Nói cách khác, mức độ chuyển đổi thành tiền của chứng khoán.

- Khối lượng giao dịch trên thị trường: là tổng số lượng chứng khoán đã giao dịch thành công trong phiên giao dịch.

- Sàn giao dịch: là đơn vị trung gian thực hiện các hoạt động: niêm yết, phát hành, thanh toán các lợi nhuận, thu hồi, chi phí phát sinh thông qua hệ thống của sàn giao dịch. Bên cạnh đó, các sàn giao dịch còn được xem là trung tâm xử lý các giao dịch, do vậy tại đây nhà đầu tư có thể về mua bán các loại chứng khoán.

- Tài khoản chứng khoán: chính là tài khoản giao dịch của các trader dùng để lưu ký và giao dịch chứng khoán

Giao dịch ký quỹ (hay còn gọi là Margin Trading): là giao dịch mua chứng khoán sử dụng tiền vay của các công ty chứng khoán, trong đó chứng khoán có được từ các giao dịch này và chứng khoán khác được giao dịch ký quỹ của các nhà đầu tư đều được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay trên.

- Call margin (còn gọi là lệnh dừng ký quỹ): là trường hợp các công ty chứng khoán yêu cầu khách hàng của mình phải nộp tiền, tăng số lượng chứng khoán thế chấp để đảm bảo duy trì mức số dư tối thiểu trong tài khoản hay giá trị chứng khoán giao dịch giảm. Mức duy trì tối thiểu này thường do các công ty chứng khoán quy định dựa vào quy định về tính an toàn, quản trị rủi ro của công ty chứng khoán hoặc theo quy định pháp luật hiện hành.

Các thuật ngữ trong chứng khoán về các công ty phát hành

Thuật ngữ về các công ty phát hành chứng khoán

Thuật ngữ về các công ty phát hành trong Chứng khoán

- Công ty niêm yết: là công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán và Trung Tâm Lưu Ký Chứng Khoán.

- IPO: là thuật ngữ dùng để chỉ việc các công ty cổ phần phát hành lần đầu tiên ra công chúng và sau đó sẽ thực hiện việc niêm yết lên sàn chứng khoán.

- Giá chào mua: là mức giá các nhà đầu tư sẵn sàng trả cho một cổ phiếu

- Giá chào bán: là mức giá mà các nhà đầu tư hài lòng để bán một cổ phiếu.

- Danh mục chứng khoán: là tập hợp các mã chứng khoán hiện đang có trong tài khoản chứng khoán hay danh sách các mã chứng khoán quan tâm của nhà đầu tư.

- Lợi suất/tỷ suất lợi nhuận: được xem là phản ánh của tỷ lệ lợi nhuận được sinh ra từ những danh mục đầu tư của khách hàng khi họ đầu tư thành công.

- Tự doanh chứng khoán: là hoạt động một công ty chứng khoán tự mua bán và giao dịch chứng khoán cho mình để hưởng lợi nhuận từ lợi tức, chênh lệch về giá trên thị trường. Hoặc có thể nói, tự doanh là việc mua đi - bán lại chứng khoán nhằm thu lời từ việc tăng giảm giá và hưởng lợi nhuận định kỳ của một công ty chứng khoán.

- Báo cáo thường niên: là bản báo cáo tài chính chi tiết được hội đồng quản trị công ty công bố vào mỗi năm cho các cổ đông, nhằm ghi chép lại hoạt động trong năm qua đồng thời cho thấy những triển vọng, các kế hoạch trong tương lai của công ty. 

- Bảng cân đối kế toán: là một loại báo cáo tài chính thể hiện tất cả các khoản nợ, nguồn vốn và tài sản của một công ty.

- Báo cáo tài chính: là báo cáo gồm có bảng cân đối tài khoản mô tả về tình trạng tài chính của công ty hoặc bản báo cáo lãi lỗ. Ngoài ra, còn có một bản báo cáo của 1 công ty kiểm toán độc lập để kiểm tra sổ sách của công ty.

Các thuật ngữ trong chứng khoán về các lệnh trong giao dịch

Thuật ngữ về các lệnh trong giao dịch chứng khoánThuật ngữ về các lệnh trong giao dịch chứng khoán

- Lệnh giới hạn LO: Là lệnh mua bán với mức giá được chỉ định hoặc với một mức giá tốt hơn.Nghĩa là đối với giá mua các nhà đầu tư có thể mua được chứng khoán với mức giá thấp hơn và ngược lại khi bán bằng lệnh giới hạn LO thì các nhà đầu tư có thể bán với mức giá cao hơn.

- Lệnh ATO: là lệnh đặt mua - bán chứng khoán tại mức giá mở cửa. Lệnh ATO khi so với khớp lệnh được ưu tiên trước lệnh giới hạn.

- Lệnh ATC: là lệnh đặt mua - bán chứng khoán ở mức giá đóng cửa và sẽ được ưu tiên trước lệnh giới hạn LO khi so sánh khớp lệnh.

- Break: có thể hiểu là phá vỡ một vùng hỗ trợ hay phá vỡ một vùng kháng cự. 

- Lọc cổ phiếu: là hoạt động giúp cho các nhà đầu tư có thể nhanh chóng tìm thấy các cổ phiếu thõa mãn các kỳ vọng đầu tư. Mỗi nhà đầu tư có một tiêu chí, cách lọc cổ phiếu khác nhau. Các tiêu chí lọc phổ biến thường được sử dụng: tích lũy, suất sinh lời, vốn hóa, tính thanh khoản…Việc thay đổi những tiêu chí trong bộ lọc có thể đem lại các kết quả khác nhau.

- Bán khống: là một cách để kiếm lợi nhuận dựa trên sự tụt giảm giá của 1 loại chứng khoán cổ phần,  trái phiếu. Cụ thể đây chính là hình thức bán tài sản chứng khoán mà người bán không sở hữu nó. Thông qua việc vay mượn chứng khoán sau đó bán đi với mong muốn giá sẽ giảm, sau đó tại thời điểm trong tương lai khi giá chứng khoán tăng lên người bán mua lại và hoàn trả đủ số lượng đã vay mượn trước đó.

- Bán tháo (bailing out): dùng để chỉ hành động bán nhanh, gấp chứng khoán hay loại hàng hóa nào đó. Mà không quan tâm về giá cả cao, thấp với mục đích cứu vãn thua lỗ. Đối với  thị trường chứng khoán các tin tức đều là tài nguyên quý giá, chỉ cần một tín hiệu nào đó có thể dễ dàng dẫn đến tình trạng bán tháo chứng khoán.

- Bong bóng (Bubble): là hiện tượng xảy ra khi mức giá trên thị trường chứng khoán, bất động sản hoặc  các loại tài sản khác tăng lên 1 cách nhanh chóng, đột ngột, liên tục không thể giải thích được, đó được gọi là bong bóng. Thường sau khi hình thành bong bóng sẽ nổ và mức giá sẽ trượt dốc không phanh.

Các thuật ngữ chứng khoán trong phân tích cơ bản 

- Tỷ suất thu nhập trên cổ phần (EPS): chính là phần thu nhập sau thuế của doanh nghiệp được phân bổ cho các cổ phiếu phổ thông đang được lưu hành. Đây là 1 tỷ số đo lường hay được sử dụng rộng rãi về khả năng sinh lời.

- Hệ số giá trên lợi nhuận của một cổ phiếu (P/E): là chỉ số thể hiện mức giá mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để đổi lấy 1 đồng lợi nhuận thu được từ cổ phiếu đó.

- Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài khoản (ROA): là hệ số cho biết 1 đồng tài sản có thể sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Từ đó thể hiện được tính sinh lợi trên tài sản của doanh nghiệp.

- Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE): là tỷ số cho biết 1 đồng vốn có thể sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Qua đó thể hiện được tính sinh lời trên vốn bỏ ra của doanh nghiệp, có thể nói tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu là một thước đo để đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản nhằm tạo ra lợi nhuận trong 1 công ty. Tỷ số này rất hữu ích dùng để so sánh các công ty trong cùng 1 ngành.

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): là tỷ số thể hiện 1 đồng doanh thu thuần từ các hoạt động cung cấp dịch vụ, bán hàng từ đó sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng cao thì hiệu quả của kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.

Các thuật ngữ chứng khoán trong phân tích kỹ thuật 

Thuật ngữ trong phân tích kỹ thuậtThuật ngữ trong phân tích kỹ thuật

- Xu hướng giá: là xu hướng giá của cả cổ phiếu trong 1 giai đoạn cụ thể trên thị trường dựa vào xu hướng giá trong quá khứ, để người ta đưa ra nhận định xu hướng giá của cổ phiếu trong tương lai. Nhờ vào việc xác định xu hướng giá của chứng khoán mà các nhà đầu tư sẽ có hành động phù hợp để đầu tư hiệu quả hơn.

- Xu hướng Uptrend: là xu hướng tăng của chứng khoán, của thị trường chung, hay xảy ra trong một giai đoạn thời gian nhất định khi mức giá cổ phiếu vận động theo chiều hướng tăng. 

- Xu hướng Downtrend: là xu hướng giảm của chứng khoán, của thị trường chung, thường hay xảy ra trong 1 giai đoạn thời gian nhất định khi giá của cổ phiếu vận động theo chiều hướng đi xuống. 

- Xu hướng Sideway: là xu hướng mà giá thị trường hay một cổ phiếu vận động đi ngang. Xu hướng này xảy ra khi lượng cung - cầu gần bằng nhau. Thông thường, nó sẽ xảy ra trong giai đoạn trước khi giá trên thị trường chứng khoán theo xu hướng tăng hoặc giảm.

- Vượt đỉnh: là dấu hiệu kỹ thuật mà trong đó giá cổ phiếu tăng và vượt qua đỉnh gần nhất hay đỉnh cũ. 

- Thị trường giá lên (Bull Market): dùng để nói tới thị trường chứng khoán có hoạt động tốt, có xu hướng giá tăng, có giá các loại chứng khoán tăng giá nhanh hơn so mức bình thường trong lịch sử trong 1 khoảng thời gian và giao dịch với khối lượng lớn .

- Thị trường Giá Xuống (Bear Market): là thị trường chứng khoán có diễn biến xấu và giá thị trường giảm mạnh được diễn ra trong 1 thời gian.

- Bẫy giảm giá (Bear Trap): là một loại tín hiệu giả thể hiện giá trên thị trường có xu hướng  đảo chiều. Giá trên thị trường bắt đầu giảm sau 1 đợt giá tăng liên tục để thị trường thu hút các nhà đầu tư mới.

- Bẫy tăng giá (Bull Trap): là loại tín hiệu cho thấy xu hướng thị trường chứng khoán đang có dấu hiệu tăng giá sau 1 đợt sụt giảm kéo dài.

- Phòng ngừa rủi ro: là những biện pháp phòng ngừa như quản lý sử dụng margin, kỹ thuật đa dạng hóa danh mục để giảm thiểu rủi ro danh mục

- Bán hoảng loạn: là hiện tượng số đông các nhà đầu tư bán cổ phiếu bằng mọi cách do sự lây lan tâm lý tiêu cực, bi quan. Ở giai đoạn này giá cổ phiếu trên thị trường sẽ bị giảm sốc trong 1 thời gian ngắn. Vì vậy, để cân bằng giá cổ phiếu sẽ trở về trạng thái cân bằng khi các nhà đầu tư đã bình tĩnh hơn

- Bán tống bán tháo (Sell-off): là 1 đợt các nhà đầu tư trên thị trường sẽ cùng nhau bán tháo các loại sản phẩm chứng khoán với một số lượng lớn và mức giá thấp. Nhằm ngăn chặn được những tổn thất cho nhà đầu tư từ việc giảm giá trong thị trường trong tương lai.

- Biến động: là khi thị trường hoặc chỉ số dao động mạnh trong một khoản thời gian ngắn. Các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực này thường gọi đây là Volatility.

Trên đây là tổng hợp của các thuật ngữ dùng trong đầu tư chứng khoán. Ngoài ra, còn rất nhiều các thuật ngữ khác trong chứng khoán mà các nhà đầu tư có thể tìm hiểu thêm. Việc nắm bắt cũng như hiểu rõ hơn về thuật ngữ trong chứng khoán sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định sáng suốt và nhanh chóng hơn trong việc mua bán cổ phiếu.

FTV đơn vị chuyên tư vấn đầu tư chứng khoán & hàng hóa phái sinh hàng đầu Việt Nam

ftv

Đến với FTV các trader sẽ được các chuyên gia cập nhật cho các thông tin mới nhất về biến động thị trường và cách hạn chế rủi ro để đem về cho mình lợi nhuận cao nhất . Nếu vẫn còn câu hỏi hoặc muốn biết thêm các thông tin chi tiết,  các bạn có thể liên hệ với công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ FTV qua số HOTLINE 0983 668 883 để được các chuyên gia hàng đầu tư vấn nhanh chóng nhất.

GỬI BÌNH LUẬN MỚI
Gửi bình luận
Bình luận