VNINDEX1205.61 (28.19 2.39%)818,249,823 CP 19,797.20 Tỷ 295 215 54HNXINDEX227.87 (4.81 2.16%)84,355,600 CP 1,604.12 Tỷ 147 132 46VN301232.15 (31.78 2.65%)278,897,090 CP 8,795.14 Tỷ 30 HNX30489.22 (16.32 3.46%)59,567,900 CP 1,320.24 Tỷ 29 1

Thị giá là gì? Ý nghĩa thị giá cổ phiếu, thị giá vốn là gì?

Khi tham gia vào thị trường tài chính, nhà đầu tư cần tìm hiểu các thuật ngữ xung quanh nó để việc đầu tư được an toàn và hiệu quả hơn. Trong đó, thị giá là gì là câu hỏi mà các nhà đầu tư thường thắc mắc. Theo dõi bài viết sau đây của FTV để tìm hiểu về khái niệm và những đặc điểm liên quan ngay nhé! 

Thị giá là gì?

Tìm hiểu về thuật ngữ thị giá?

Tìm hiểu về thuật ngữ thị giá?

Thị giá là giá trị mua bán được thực hiện thông qua những giao dịch trên thị trường. 

Thị giá vốn là gì?

Thị giá vốn còn gọi là "vốn hóa thị trường" là tổng giá trị thị trường của một doanh nghiệp được tính bằng tiền. Vì thị giá vốn đại diện cho giá trị thị trường của một doanh nghiệp và được tính dựa trên giá thị trường hiện tại (CMP) của cổ phiếu của doanh nghiệp, tổng số cổ phiếu đang lưu hành hoặc thị trường cổ phiếu thả nổi của doanh nghiệp. Thị giá vốn cũng được dùng để so sánh và phân loại quy mô của các doanh nghiệp giữa các nhà đầu tư với nhau.

Thị giá vốn chính là tổng giá trị bằng đô la của tất cả các cổ phiếu đang được lưu hành của một doanh nghiệp theo giá thị trường hiện tại. Thị giá vốn được sử dụng nhằm mục đích tăng quy mô các doanh nghiệp và từ đó hiểu được giá trị thị trường tổng hợp mà doanh nghiệp đó đang nắm bắt. Các doanh nghiệp có thể được phân loại là có thị giá vốn lớn, trung bình hoặc nhỏ tùy thuộc vào số vốn hóa thị trường của họ.

Những công ty phát hành cổ phiếu thượng hạng blue - chip thường là những cổ phiếu có vốn hóa lớn hoặc cực lớn, trong khi đó các công ty nhỏ nhất được gọi là vốn hóa siêu nhỏ.

Thị giá cổ phiếu là gì?

Thị giá cổ phiếu là giá trị mua bán các loại cổ phiếu được thực hiện thông qua những giao dịch trên thị trường.

Trong thị trường chứng khoán thì giá trị khớp lệnh của một cổ phiếu tại thời điểm cụ thể sẽ được hiểu là thị giá của cổ phiếu ở thời điểm đó.

Phân loại doanh nghiệp theo thị giá vốn

Phân loại doanh nghiệp theo thị giá vốn

Phân loại doanh nghiệp theo thị giá vốn

Thị giá vốn lớn – Largecap 

Nhóm doanh nghiệp có mức vốn hóa lớn (Large Cap) là những doanh nghiệp có giá cổ phiếu trên thị trường cao cùng với số lượng lớn. Do có số lượng cổ phiếu lớn nên các công ty này thường là các công ty có quy mô rộng lớn. Đồng thời, thị giá cổ phiếu cao sẽ thể hiện sự đánh giá cao của thị trường và sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp này. 

Doanh nghiệp thuộc nhóm có vốn hóa thị trường lớn thường có xu hướng dẫn đầu trong ngành và được người tiêu dùng biết đến rộng rãi.

Thị giá vốn vừa – Midcap

Nhóm doanh nghiệp có mức thị giá vừa (Midcap) là những doanh nghiệp ẽ có số lượng cổ phiếu và thị giá không cao bằng nhóm Large Cap. Doanh nghiệp này vừa có quy mô hoạt động ở tầm trung và giá cổ phiếu trên thị trường cũng không quá cao. 

Đây thường là các doanh nghiệp đang trong giai đoạn chưa được thị trường chú ý nhiều lắm. Những công ty trong phân khúc này thường sẽ cố gắng để tăng thị phần và trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường nên vốn hóa các công ty này thường không cao bằng nhóm Large Cap. Những công ty trong nhóm Midcap giá càng cao càng biểu hiện cho tốc độ hiệu quả của doanh nghiệp đó hay sự chú ý của thị trường dành cho cổ phiếu đó

Thị giá nhỏ – Smallcap

Nhóm doanh nghiệp có mức thị giá nhỏ (Smallcap). Ở nhóm này tập trung những doanh nghiệp có cổ phiếu giá thấp hoặc là số lượng cổ phiếu ít. Điều này nói lên, những doanh nghiệp có smallcap thường là những doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ. Ngoài ra, giá cổ phiếu thấp do công ty hoạt động ở môi trường quá cạnh tranh, không có biên lợi nhuận tốt hoặc bị thị trường bỏ quên và đánh giá thấp các cổ phiếu này…. 

Thị giá siêu nhỏ – Microcap

Nhóm doanh nghiệp có mức thị giá siêu nhỏ (Microcap) là những doanh nghiệp có quy mô vốn siêu nhỏ với vốn hóa cổ phiếu thấp hay còn gọi là cổ phiếu “trà đá”. Đây có thể là những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh kém hiệu quả hoặc trong môi trường cạnh tranh khốc liệt thậm chí là những ngành đang bước vào chu kỳ suy thoái. Doanh nghiệp này thường có tính rủi ro cao và có rất ít số liệu để đánh giá.

Cách tính thị giá vốn ở thị trường tại Việt Nam

Cách tính thị giá vốn ở thị trường tại Việt Nam

Cách tính thị giá vốn ở thị trường tại Việt Nam

Để tính được vốn hóa thị trường của một doanh nghiệp, nhà đầu tư chỉ cần có thông tin cơ bản về số lượng cổ phiếu đang lưu hành và thị giá của mỗi cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm hiện tại. Công thức tính như sau:

Vốn hóa thị trường = Giá của cổ phiếu hiện hành x Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

Ý nghĩa của thị giá vốn

Đối với các nhà đầu tư lớn, nhà đầu tư chuyên nghiệp hay quỹ đầu tư thì thị giá vốn là một trong các yếu tố đầu tiên họ quan tâm. Do vậy vốn hóa thị trường của một doanh nghiệp thể hiện được quy mô hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Cùng với mức thị giá cổ phiếu thể hiện cho vị thế ngành, tiềm năng tăng trưởng hay sự đánh giá của thị trường đối với doanh nghiệp này. Ngoài ra với quy mô thị giá lớn sẽ giúp các nhà đầu tư lớn tránh được rủi ro thanh khoản của cổ phiếu trên thị trường. Điều này giúp các nhà đầu tư thoái vốn nhanh và không mất quá nhiều chi phí khi thực hiện thoái vốn. 

Những công ty có thị giá cao thường sẽ đáng tin cậy và có xu hướng rủi ro thấp hơn và ngược lại. Vì vậy, những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức cần phải đa dạng hóa các danh mục đầu tư sao cho hiệu quả, tối ưu mang lại mức lợi nhuận cao nhưng vẫn trong mức rủi ro chấp nhận.

Những nhân tố ảnh hưởng đến thị giá vốn 

Thị giá vốn bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố chính đó là số lượng cổ phiếu đang lưu hành và thị giá của cổ phiếu đấy 

Khi giá của cổ phiếu doanh nghiệp trên thị trường bị biến động thì dù tăng lên hay giảm đi cũng sẽ khiến cho vốn hóa thị trường của doanh nghiệp đó thay đổi theo. Điều tương tự cũng xảy ra nếu như số lượng cổ phiếu đang lưu hành của doanh nghiệp đó thay đổi.

Giả sử giá của cổ phiếu là không đổi, khi doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu thì vốn hóa của công ty sẽ tăng, trong khi nếu như công ty mua lại cổ phiếu thì sẽ làm cho mức vốn hóa giảm đi.

Tuy nhiên, những nhà đầu tư cũng cần lưu ý rằng vốn hóa thị trường sẽ không bị ảnh hưởng bởi tác động của việc chia tách cổ phiếu. Khi một cổ phiếu mà được chia tách thì số lượng cổ phiếu sẽ tăng lên và thị giá của nó sẽ giảm theo tỷ lệ tương ứng. Do đó, thị giá vẫn giữ nguyên không đổi.

Những điều cần nắm được về thị giá cổ phiếu

Những điều cần nắm được về thị giá cổ phiếu

Những điều cần nắm được về thị giá cổ phiếu

Đặc điểm của thị giá cổ phiếu

Thị giá cổ phiếu mang một số đặc điểm cụ thể sau đây: 

  • Thị giá cổ phiếu có thể bằng, thấp hoặc sẽ cao hơn giá trị sổ sách và mệnh giá của cổ phiếu đó.
  • Thị giá cổ phiếu sẽ biến động theo các mốc thời gian và phụ thuộc vào nhiều tác động như sự tăng trưởng hoặc suy thoái của công ty cổ phần, tình hình kinh tế vĩ mô, lãi suất thị trường, tình hình chính trị,… 
  • Vì mức lợi tức của cổ phiếu thường không cố định mà nó sẽ phụ thuộc vào lợi nhuận thu được từ các công ty cổ phần. Ngoài ra còn dựa vào các chính sách chi trả cổ tức của công ty đó, do vậy nó là loại chứng khoán có độ rủi ro cao.

Đây cũng chính là nguyên nhân chính khiến cho giá cổ phiếu trên thị trường biến động mạnh hơn so với những loại chứng khoán khác.

Yếu tố ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu

Yếu tố ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu

Yếu tố ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu

Thông thường thì thị giá cổ phiếu sẽ chịu tác động từ những nhân tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể: 

Nhân tố bên trong

Về cơ bản và lâu dài thì có thể thấy những nhân tố về nội tại tổ chức phát hành có sự tác động lớn nhất đến thị giá cổ phiếu.

Nhân tố cơ bản nhất gây nên những dao động của thị giá cổ phiếu là sự thay đổi mức thu nhập hiện tại (tỷ lệ cổ tức – dividend rate, giá trị doanh nghiệp hay là giá trị sổ sách của cổ phiếu) và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp đó trong tương lai.

Kết quả kinh doanh hiện tại và tương lai của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường, tiềm lực tài chính, trình độ trang thiết bị máy móc và công nghệ, trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp của người lao động, trình độ quản lý của bộ phận lãnh đạo,…

Nhân tố bên ngoài

Về nhân tố bên ngoài thì có 2 nhóm cơ bản có ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu. Bao gồm:

  • Những thay đổi trước tình hình chính trị xã hội như sự tác động của điều kiện tự nhiên, chiến tranh, điều kiện văn hóa, những thay đổi trong bộ máy quản lý, khoa học kỹ thuật,…
  • Những nhân tố về kinh tế và tiền tệ cũng gây nên sự ảnh hưởng không kém. Nếu nền kinh tế trong nước và thế giới có sự tăng trưởng thì khả năng kinh doanh có triển vọng chính là điều kiện tốt cho những hoạt động đầu tư. Đồng thời cũng làm cho giá cổ phiếu có xu hướng gia tăng và ngược lại. 
  • Giá của cổ phiếu trên thị trường cũng rất nhạy cảm với sự thay đổi của tốc độ lạm phát và lãi suất. Lạm phát và lãi suất gia tăng thường khiến cổ phiếu có sự giảm giá. 

Giá trị sổ sách cổ phiếu có khác giá thị trường?

Giá trị sổ sách của cổ phiếu còn được xem là giá trị sổ sách của doanh nghiệp hay thư giá. Con số này thường được phân tích và tính toán dựa trên những báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Nó được tính bằng thương của vốn chủ sở hữu với số lượng cổ phiếu hiện đang lưu hành trên thị trường. Giá trị sổ sách sẽ không có sự thay đổi nào trong một kỳ kế toán. Nhìn chung thì giá trị này càng lớn chứng tỏ rằng doanh nghiệp càng vững mạnh và lợi nhuận càng tiềm năng hơn.

Khi giá trị thị trường của cổ phiếu lớn hơn với giá trị sổ sách, tức là cổ phiếu đó đang được những nhà đầu tư trên thị trường đánh giá cao. Ngược lại các cổ phiếu có giá thị trường nhỏ hơn giá trị sổ sách chứng tỏ rằng thị trường không có sự kỳ vọng cao. Tất nhiên thị trường luôn có thể đúng nhưng cũng có thể sai. Vì thế các nhà đầu tư cần có một cái đầu lạnh để tìm hiểu và phân tích đúng đắn, từ đó đưa ra những chiến lược đầu tư sao cho hiệu quả và an toàn. 

Kết luận 

Như vậy, bài viết trên đã cho nhà đầu tư thị giá là gì cũng như điểm khác nhau giữa thị giá với giá trị thị trường. Hy vọng rằng những chia sẻ ở trên sẽ giúp nhà đầu tư bước đầu tiếp cận dễ dàng và thuận lợi vào thị trường chứng khoán.

FTV - đơn vị tư vấn giao dịch và đầu tư chứng khoán uy tín tại Việt Nam

FTV là một đơn vị tư vấn giao dịch và đầu tư chứng khoán trẻ, năng động và cung cấp các dịch vụ uy tín, chất lượng nhất cho thị trường chứng khoán Việt Nam. Với cổng thông tin giao dịch chứng khoán trực tuyến thì FTV  mong muốn mang đến những cơ hội đầu tư nhanh chóng và kịp thời cho những các nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Đồng thời cũng cung cấp những thông tin thị trường giúp cho nhà đầu tư nắm bắt cơ hội, cùng nhau nhận định và phân tích tình hình kinh tế – tài chính – chứng khoán để đạt được hiệu quả đầu tư tốt nhất. 

Nếu nhà đầu tư còn bất kỳ thắc mắc nào hay cần hỗ trợ trong quá trình giao dịch hãy liên hệ ngay đến FTV qua HOTLINE hỗ trợ 0983.668.883 để được tư vấn nhanh nhất và chính xác nhất từ các chuyên gia đầu ngành.

Xem thêm:

GỬI BÌNH LUẬN MỚI
Gửi bình luận
Bình luận